Hợp đồng mẫu thi công
Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng NHẤT TIẾN
39/5/12B/12 đường 22,KP7,P.Linh Đông,Q.Thủ Đức,TP.HCM
Điện thoại: 08.66579463. DĐ: 0908592690-0919034252
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập -Tự Do -Hạnh phúc
|
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: /20 /HĐTC
Công trình: NHÀ Ở GIA ĐÌNH
Địa điểm :
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 09 /2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình;
- Căn cứ Giấy phép xây dựng số /GPXD-UBND do UBND Quận Thủ Đức cấp ngày / /20 ;
- Căn cứ vào khả năng thi công và nhu cầu xây dựng của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 20 , chúng tôi gồm có:
1) BÊN GIAO THẦU (Gọi tắt là Bên A):
Ông/bà :
Địa chỉ :
CMND số : , cấp ngày: , tại CA.
Điện thoại :
2) BÊN NHẬN THẦU (Gọi tắt là Bên B): Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Nhất Tiến
Đại diện : ĐẶNG VĂN TIẾN Chức vụ: Giám Đốc
Trụ sở : 39/5/12B/12 Đường Số 22, KP 7, P. Linh Đông, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
CMND số : 230524405, cấp ngày: 02/5/2013, tại CA. Tỉnh Gia Lai.
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0312451054, ngày cấp: 09/09/2013
Wed:thietkexaydungnhattien.com Mail:tkxdnhattien@gmail.com
MST : 0312451054
Số tài khoản : 19128294491012 ngân hang Techcombank TP.HCM chi nhánh Đinh Bộ Lĩnh
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng xây dựng với những điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A giao cho Bên B thi công (phần nhân công+vật tư) xây dựng mới một căn nhà tại địa điểm trên theo đúng thiết kế được Bên A duyệt và có chữ ký của Bên B.
Các hạng mục xây dựng gồm:
- Phần xây dựng: Bao gồm tất cả phần xây dựng: Đào móng, đổ bê tông, cốt thép, cốp pha, xây, trát, lát gạch, ốp gạch vệ sinh, v.v…(theo bản vẽ thiết kế) trừ phần đóng, ép cừ tràm, gia công gỗ, đóng trần và các loại cửa.
- Phần hệ thống điện: Bao gồm toàn bộ phần điện chiếu sáng, điện thoại, ổ cắm, Ănten, đi sẵn dây điện cho hệ thống máy lạnh theo bản vẽ thiết kế.
- Phần hệ thống nước: Bao gồm toàn bộ phần đường ống cấp, thoát nước, thoát nước mưa, lắp ráp thiết bị vệ sinh theo bản vẽ thiết kế.
Caùc taøi lieäu sau ñöôïc xem laø 01 boä phaän cuûa baûn Hôïp ñoàng naøy goàm:
- Bản vẽ thiết kế thi công bao gồm: Thiết kế kiến trúc, kết cấu, thiết kế điện, nước.
ĐIỀU 2: VẬT TƯ, CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Công trình phải thực hiện theo đúng thiết kế, đảm bảo sự bền vững và chính xác các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng mà thiết kế đã thực hiện.
- Bên A cung cấp vật tư theo đúng tiến độ do bên B lập ra (bên B sẽ báo trước cho bên A ít nhất 02 ngày) và chịu mọi chi phí. Nếu bên A cung cấp chậm vật tư gây thiệt hại lãng công cho bên B thì phải chịu 50% tiền lãng công đó.
- Vật tư, thiết bị cung cấp theo đúng chủng loại được liệt kê trong dự toán đính kèm (nếu có).
- Bên A tổ chức thủ kho và bảo vệ để bảo quản vật tư do Bên A cấp.
ĐIỀU 3: AN NINH TRẬT TỰ - AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
- Bên B và đại diện của bên A cùng chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động cũng như các vấn đề an ninh trật tự trên toàn bộ công trường từ lúc bắt đầu khởi công đến khi kết thúc công trình.
- Bên B đảm bảo công tác vệ sinh trong khu vực mà công trường thi công.
ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
- Tổng giá trị hợp đồng nhân công +vật tư theo khối lượng diện tích là : (chưa bao gồm thuế VAT).
Trong đó bao gồm:
- Móng băng: x 30% = m2
- Tầng trệt: = m2
- Lầu 1: = m2
- Tầng mái(mái bằng x50%,mái tôn x30%: = m2
Tổng Diện tích: = m2
Thành tiền: m² x gía = VNĐ
- Giá trị này cố định (xem như khoán gọn) và là căn cứ để quyết toán công trình và không có gì thay đổi trong quá trình thực hiện Hợp đồng trừ các trường hợp sau:
- Có sự thay đổi về thiết kế và chủng loại vật tư. Nếu thay đổi thiết kế hoặc chủng loại vật tư cho hạng mục, công việc nào thì khi quyết toán chỉ tính lại phần khối lượng tăng hoặc giảm liên quan đến hạng mục, công việc đó.
- Giá trị này chỉ được điều chỉnh tăng giảm nếu Bên A quyết định thay đổi những chi tiết trong thiết kế và dự toán. Phát sinh tăng hay giảm phải được sự thỏa thuận của hai bên để làm cơ sở thanh toán.
- Trường hợp Bên A muốn thay đổi thiết kế phải báo cho Bên B trước khi công việc được thực hiện. Nếu Bên A báo trễ hoặc báo sau khi công việc đã được triển khai thì toàn bộ chi phí bao gồm đập phá, tháo dỡ, vật tư thay thế… được coi như là khối lượng phát sinh và Bên A phải thanh toán lại cho Bên B.
- Trong quá trình thi công, nếu Bên A có nhu cầu làm thêm ngoài khối lượng dự toán mà Bên B đã lập ban đầu, hai bên sẽ bàn bạc trao đổi và thống nhất trước khi triển khai bằng phụ lục kèm theo. Bên B chỉ triển khai công việc khi có xác nhận đồng ý của Bên A vào bảng dự toán khối lượng.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Công trình được thanh toán bằng tiền mặt, chia thành 04 đợt như sau:
Đợt 1: Ngay khi Hợp đồng được ký kết, Bên A tạm ứng cho Bên B 20%
Đợt 2: Sau khi hoàn thành xong phần bê tông móng, cổ cột, đà kiềng Bên A ứng tiếp cho Bên B 30%
Đợt 3: Sau khi hoàn thành xong phần lợp mái tole Bên A ứng tiếp cho Bên 30%
Đợt 4: Sau khi hoàn thiện và bàn giao công trình, Bên A thanh toán dứt điểm phần còn lại cho Bên B 15% VNĐ
Đợt 5: Sau khi bảo hành công công trình 1năm kể từ ngày bàn giao công trình 5%
ĐIỀU 6: THỜI HẠN CÔNG TRÌNH
- Công trình thi công trong vòng ngày làm việc (cho phép sai lệch khoản 15 ngày tính từ ngày khởi công).
- Bên B không chịu trách nhiệm nếu tiến độ thi công chậm trễ do một nhà thầu khác của Bên A gây ra hoặc do chỉ thị sai của Chủ đầu tư hoặc giám sát Bên A làm gián đoạn công trình. Nhà thầu khác của Bên A khi tham gia thi công tại công trình phải có sự phối hợp với Bên B và tuân thủ quy định về tổ chức công trình của Bên B. Trong trường hợp không thể thống nhất, Bên B cùng nhà thầu khác của Bên A hoặc giám sát Bên A và Bên A cùng bàn bạc thống nhất.
- Bên B chỉ bắt đầu khởi công công trình khi Hợp đồng được ký kết và nhận tiền ứng đợt 1 của Bên A cho Bên B (tiến độ thi công và thời gian hoàn thành công trình sẽ phụ thuộc vào thời hạn thanh toán tiền của Bên A. Nếu Bên A thanh toán chậm không theo tiến độ như quy định ở Điều 5 thì Bên B có quyền tạm ngừng thi công hoặc thời gian thi công sẽ bị chậm trễ tương ứng với thời gian thanh toán chậm trễ của Bên A). Nếu Bên A thanh toán đúng tiến độ nhưng Bên B cố tình thi công chậm hoặc tạm ngưng công trình trong thời gian dài mà không nêu rõ lý do thì Bên A có quyền phạt Bên B (0.1% theo tiến độ và thời hạn thanh toán) hoặc chấm dứt Hợp đồng.
- Ngày dự kiến khởi công : / /20
- Ngày dự kiến hoàn thành : / /20
ĐIỀU 7: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
- Bên A được Bên B yêu cầu trực tiếp giám sát hoặc bố trí giám sát tại công trình trong suốt thời gian thi công. Giám sát của Bên A được xem như thay mặt Chủ đầu tư và chịu trách nhiệm trực tiếp với Chủ đầu tư công trình, luôn có mặt tại công trình để phối hợp với Bên B triển khai, kiểm tra, đôn đốc công việc và ký vào biên bản nghiệm thu trong suốt thời gian thi công. Nếu Chủ đầu tư hoặc giám sát Bên A không có mặt tại công trình để cùng phối hợp với Bên B giải quyết những vướng mắc kịp thời gây chậm trễ đến tiến độ thi công, Bên B không chịu trách nhiệm.
- Giám sát Bên A phải được Chủ đầu tư công trình bổ nhiệm bằng văn bản và gởi cho Bên B mới có hiệu lực.
- Nếu Bên A không cử cán bộ giám sát tại công trình hoặc không gởi cho Bên B thông báo đề cử giám sát thì Bên B vẫn cứ tiến hành công việc và Bên A không được khiếu nại gì sau này.
- Công trình được nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn hoặc từng bộ phận hay hạng mục công trình (tùy theo quy mô, tính chất công việc) ngay sau khi làm xong. Bên B sẽ thông báo cho Bên A ít nhất trước 01 ngày. Nếu Bên A không phối hợp với Bên B để tổ chức nghiệm thu công việc thì xem như phần hạng mục, công việc đó đã đạt yêu cầu và Bên B có quyền triển khai giai đoạn thi công kế tiếp để tránh lãng công hoặc các thiệt hại khác do tạm ngưng thi công. Bên A không được có bất cứ khiếu nại gì.
- Nếu bộ phận, hạng mục công trình nào đã được hai bên nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng, Bên B sẽ được giải phóng khỏi trách nhiệm bảo quản hạng mục, bộ phận công trình đó kể từ ngày bàn giao.
- Sau khi hoàn thành toàn bộ các hạng mục như đã được ký kết, Bên B sẽ tiến hành thủ tục bàn giao cho Chủ đầu tư và đưa vào sử dụng tổng thể công trình.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM HAI BÊN
- Trách nhiệm Bên A:
Chịu trách nhiệm pháp lý về thi công công trình cụ thể là:
- Bên A chịu trách nhiệm bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B trước ngày khởi công ít nhất là 03 ngày.
- Cung cấp toàn bộ phần điện, nước trong quá trình thi công.
- Bên A hoặc đại diện Bên A phải có mặt tại công trình vào thời điểm Bên B đã thi công hoàn thành từng phần, hạng mục, bộ phận công trình để cùng Bên B ký biên bản nghiệm thu công việc.
- Cùng nghiệm thu và nhận bàn giao công trình theo đúng Điều 7 của Hợp đồng.
- Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn theo Điều 5 của Hợp đồng, nhưng không trễ quá 03 ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định.
- Theo dõi quá trình thi công, nếu có phát sinh hay thay đổi gì phải chịu mọi chi phí cho các phần phát sinh đó.
- Bên A có nhiệm vụ trình báo chính quyền địa phương trước ngày khởi công công trình.
- Bên A có trách nhiệm liên hệ với cơ quan công an địa phương để đăng ký tạm trú cho công nhân thi công bên B trong suốt thường gian thi công.
- Bên A cam kết thi công công trình theo giấy phép xây dựng đã được cấp. Nếu công trình của Bên A vi phạm về lộ giới, lấn chiếm hành lang an toàn hoặc tăng thêm diện tích xây dựng ngoài diện tích đã được cấp phép mà bị cơ quan hữu quan phát hiện và phạt vi phạm thì Bên A phải chịu trách nhiệm đóng các khoản phạt theo mức quy định dù quyết định xử phạt ghi tên Bên A hoặc Bên B.
- Bên A tự chịu trách nhiệm về các thủ tục hoàn công công trình sau khi hoàn thành. Bên B sẽ hỗ trợ cho Bên A trong khả năng có thể và cung cấp cho Bên A các giấy tờ cần thiết cho việc hoàn công như: Bản vẽ thiết kế (nếu công trình do Bên B thiết kế), hóa đơn tài chính, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý Hợp đồng… ngay sau khi Bên A thanh toán đầy đủ cho Bên B.
- Trách nhiệm Bên B:
- Thực hiện đúng với các yêu cầu như trong Hợp đồng.
- Thiết lập bảng dự toán kinh phí xây dựng cho Bên A kiểm tra xem xét trước khi ký Hợp đồng.
- Triển khai công việc khởi công và thi công đúng thời gian quy định trong Hợp đồng.
- Tổ chức thực hiện toàn bộ công việc ghi trong Điều 1 của Hợp đồng.
- Thi công đúng theo hồ sơ thiết kế thi công.
- Thi công đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ xây dựng ban hành (hay do bên thiết kế đã thực hiện).
- Thi công đúng theo quy trình, quy phạm và định mức đầu tư.
- Chuẩn bị và cung cấp dụng cụ thi công, cây chống, giàn giáo coffa.
- Thi công toàn bộ các hạng mục được thể hiện trong bản vẽ thiết kế đã được sự đồng ý của Bên A.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng và khối lượng vật tư mà mình cung cấp.
- Bên B có trách nhiệm bảo quản vật tư Bên B cấp. Bên B không có trách nhiệm về những hư hỏng, mất mát bất cứ tài sản nào của nhà thầu khác của Bên A.
- Đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, an toàn lao động.
- Chịu trách nhiệm an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong khu vực thi công.
ĐIỀU 9: BẢO HÀNH THI CÔNG
- Bên B thực hiện trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định trong “Quy chế bảo hành xây lắp công trình xây dựng” ban hành kèm theo quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/08/2000 của Bộ xây dựng. Thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa các hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra và chịu các chi phí.
- Bên B không bảo hành các nội dung hư hỏng do lỗi của người sử dụng hoặc hư hỏng do ảnh hưởng của các công trình kế cận.
- Nếu nhận được thông báo Bên A yêu cầu sửa chữa, quá 07 ngày (không kể các ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước) mà Bên B không triển khai kế hoạch và đưa người đến sửa chữa thì Bên A có quyền thuê đơn vị khác đến sửa chữa. Trong trường hợp này Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí sửa chữa cho Bên A.
- Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong các trường hợp bất khả kháng: Công trình bị hư hỏng, sụp đổ do lũ lụt, bão, lốc, sóng thần, lở đất, chiến tranh hoặc sự thay đổi chính sách của Nhà nước…
ĐIỀU 10: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu phát sinh những vấn đề tranh chấp hay bất đồng ý kiến về bất cứ một điều khoản nào của Hợp đồng thì hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết một cách thiện chí.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải. Sự việc sẽ được đưa ra Tòa án kinh tế Tp. Hồ Chí Minh giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tóa án kinh tế là phán quyết cuối cùng hai bên phải có trách nhiệm thi hành. Tất cả các lệ phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
ĐIỀU 11: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên mà sự kiện đó ngăn cản toàn bộ hay một phần việc thực hiện Hợp đồng như: động đất, lũ lụt, bão, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh… và các thảm họa khác chưa lường trước được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam…
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải thực hiện các bước sau:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Nếu tình huống bất khả kháng là không thể khắc phục thì hai bên gặp gỡ tìm cách giải quyết thống nhất và cố gắng giảm thiểu tối đa những hậu quả do bất khả kháng gây ra.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình. Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra tại công trình do Bên B đang thi công, Bên B không chịu trách nhiệm phải bồi thường cho Bên A các thiệt hại xảy ra tại công trình đang thi công do bị ảnh hưởng bởi trường hợp bất khả kháng gây ra.
ĐIỀU 12: TẠM NGƯNG HOẶC HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
- Các trường hợp tạm ngưng thực hiện Hợp đồng:
- Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
- Một bên có quyền quyết định tạm dừng Hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng Hợp đồng xây dựng đã ký kết. Thời gian thi công công trình sẽ được cộng thêm tương ứng với thời gian công trình tạm ngưng chờ thỏa thuận giải quyết. Trường hợp bên chủ động yêu cầu tạm ngưng mà không thông báo, tự ý cho ngưng thi công công trình mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Bên bị thiệt hại phải chứng minh được mức độ thiệt hại để yêu cầu được bồi thường ngay.
- Hủy bỏ Hợp đồng: Một bên có quyền hủy bỏ Hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm trong các trường hợp sau:
- Bên A không thanh toán đầy đủ và đúng hạn như quy định của Hợp đồng.
- Bên B không đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình sau khi Bên A có văn bản nhắc nhở đến lần thứ 03 mà Bên B vẫn không có biện pháp khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ thì Bên A có quyền hủy Hợp đồng.
- Bên hủy bỏ Hợp đồng phài thông báo ngay cho bên kia biết ít nhất là trước 03 ngày. Bên vi phạm Hợp đồng sẽ chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm, phải bồi thường thiệt hại cho bên kia và phải chịu phạt bằng tiền vì lỗi vi phạm Hợp đồng. Mức phạt bằng 10% giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cùng ký kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Nếu bên nào sai phạm sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về Hợp đồng kinh tế.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn hai bên phải cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu bên nào tự ý đơn phương chấm dứt Hợp đồng với lý do không chính đáng thì phải bồi thường 10% trên tổng giá trị Hợp đồng.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được kết thúc khi hai bên A và B thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Bên giao thầu) (Cty TNHH TV TK XD Nhất Tiến)
Giám Đốc
Ông. Ông. Đặng Văn Tiến